You can sponsor this page

Capoeta aydinensis Turan, Küçük, Kaya, Güçlü & Bektaş, 2017

Upload your photos and videos
Pictures | Google image
Image of Capoeta aydinensis
Capoeta aydinensis
Female picture by Kaya, C.


Turkey country information

Common names: [No common name]
Occurrence: native
Salinity: freshwater
Abundance: | Ref:
Importance: | Ref:
Aquaculture: | Ref:
Regulations: | Ref:
Uses: no uses
Comments: Known from Büyük Menderes River drainages as well as streams Dalaman, Namnam, and Tersakan (Ref. 115647). EurTurk
National Checklist:
Country Information: https://www.cia.gov/library/publications/resources/the-world-factbook/geos/tu.html
National Fisheries Authority:
Occurrences: Occurrences Point map
Main Ref: Turan, D., F. Küçük, C. Kaya, S.S. Güçlü and Y. Bektaş, 2017
National Database: CLOMFOT

Common names from other countries

Classification / Names Tên thường gặp | Các synonym ( Các tên trùng) | Catalog of Fishes(Giống, Các loài) | ITIS | CoL | WoRMS | Cloffa

> Cypriniformes (Carps) > Cyprinidae (Minnows or carps) > Barbinae
Etymology: Capoeta: The local vernacular name "kapwaeti" used in Georgia and Azerbaikhan (Ref. 45335);  aydinensis: An adjective derived from the name of the city and eponymous province of Aydın, where the species was first found..

Environment: milieu / climate zone / depth range / distribution range Sinh thái học

; Nước ngọt Sống nổi và đáy.   Subtropical

Sự phân bố Các nước | Các khu vực của FAO | Các hệ sinh thái | Những lần xuất hiện | Point map | Những chỉ dẫn | Faunafri

Europe: Büyük Menderes River drainages as well as streams Dalaman, Namnam, and Tersakan in Turkey.

Bộ gần gũi / Khối lượng (Trọng lượng) / Age

Maturity: Lm ?  range ? - ? cm
Max length : 23.4 cm SL con đực/không giới tính; (Ref. 115647)

Short description Khóa để định loại | Hình thái học | Sinh trắc học

Các vây lưng mềm (tổng cộng) : 12; Tia mềm vây hậu môn: 8. Capoeta aydinensis can be diagnosed from its congeners in the Mediterranean Basin and in Central Anatolia by a combination of characters, none of them unique. It is closely related to and occurs geographically adjacent to C. bergamae, which is found from the Gediz River north to the rivers of the Biga Peninsula. It differs from C. bergamae by having 14-20 serrae along the posterior margin of the last simple dorsal-fin ray (vs. 21-26), a wider mouth (mouth width 32%-39% HL, mean 34% vs. 25%-33%, mean 30%), and a concave outer margin of the dorsal fin (vs. straight). It can be differentiated from C. caelestis from the Göksu River by having serrae along the posterior margin of the last unbranched dorsal-fin ray (vs. absent) and a shorter head (HL 22%-25% SL, mean 24% vs. 24%-27%, mean 25%). It further differs from C. caelestis and C. bergamae by the shape of the head and mouth. C. aydinensis has strongly convex dorsal profile of head (vs. slightly convex), slightly arched mouth (vs. moderately arched in C. bergamae), more arched mouth in female than in male C. caelestis, and straight or slightly convex lower jaw (vs. convex in C. bergamae; slightly convex in male, markedly convex in female of C. caelestis) (Ref. 115647).

Sinh học     Tự điển (thí dụ epibenthic)

Occurs in clear and moderately flowing water, with a stone and pebble substrate (Ref. 115647).

Life cycle and mating behavior Maturities | Sự tái sinh sản | Spawnings | Egg(s) | Fecundities | Ấu trùng

Main reference Upload your references | Các tài liệu tham khảo | Người điều phối | Người cộng tác

Turan, D., F. Küçük, C. Kaya, S.S. Güçlü and Y. Bektaş, 2017. Capoeta aydinensis, a new species of scraper from southwestern Anatolia, Turkey (Teleostei: Cyprinidae). Turk. J. Zool. 41:436-442. (Ref. 115647)

IUCN Red List Status (Ref. 130435)


CITES (Ref. 128078)

Not Evaluated

CMS (Ref. 116361)

Not Evaluated

Threat to humans

  Harmless




Human uses

Các nghề cá: không ích lợi (thú vị)
FAO(Publication : search) | FishSource |

Thêm thông tin

Trophic ecology
Các loại thức ăn
Diet compositions
Food consumptions
Food rations
Các động vật ăn mồi
Ecology
Sinh thái học
Home ranges
Population dynamics
Growths
Max. ages / sizes
Length-weight rel.
Length-length rel.
Length-frequencies
Mass conversions
Recruitments
Abundances
Life cycle
Sự tái sinh sản
Maturities
Fecundities
Spawnings
Spawning aggregations
Egg(s)
Egg developments
Ấu trùng
Sự biến động ấu trùng
Distribution
Các nước
Các khu vực của FAO
Các hệ sinh thái
Những lần xuất hiện
Những chỉ dẫn
BRUVS - Videos
Anatomy
Gill areas
Não bộ
Otoliths
Physiology
Body compositions
Nutrients
Oxygen consumptions
Dạng bơi
Swimming speeds
Visual pigment(s)
Âm thanh của cá
Diseases / Parasites
Toxicities (LC50s)
Genetics
Di truyền
Electrophoreses
Heritabilities
Human related
Aquaculture systems
Các tổng quan nuôi trồng thủy sản
Các giống
Ciguatera cases
Stamps, coins, misc.
Taxonomy
Tên thường gặp
Các synonym ( Các tên trùng)
Hình thái học
Sinh trắc học
Các tranh (Ảnh)

Các công cụ

Special reports

Download XML

Các nguồn internet

Estimates based on models

Phylogenetic diversity index (Ref. 82804):  PD50 = 0.5000   [Uniqueness, from 0.5 = low to 2.0 = high].
Bayesian length-weight: a=0.01047 (0.00495 - 0.02215), b=2.99 (2.82 - 3.16), in cm Total Length, based on LWR estimates for this Genus-body shape (Ref. 93245).
Mức dinh dưỡng (Ref. 69278):  2.5   ±0.2 se; based on size and trophs of closest relatives
Thích nghi nhanh (Ref. 120179):  Trung bình, thời gian nhân đôi của chủng quần tối thiểu là 1.4 - 4.4 năm (Preliminary K or Fecundity.).
Fishing Vulnerability (Ref. 59153):  Low vulnerability (19 of 100).